Hướng Dẫn Cách Lập Bảng Cân Đối Kế Toán

Hướng Dẫn Cách Lập Bảng Cân Đối Kế Toán Đúng Chuẩn

Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính quan trọng, giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính của mình. Để lập bảng cân đối kế toán một cách dễ dàng và đúng chuẩn, Kế Toán Trực Tuyến xin giới thiệu hướng dẫn chi tiết dưới đây.

1. Nguyên Tắc Chung Khi Lập Bảng Cân Đối Kế Toán

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán, các doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc chung sau:

  • Tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn.
  • Phân loại tài sản và nợ phải trả dựa trên thời gian thu hồi hoặc thanh toán, cụ thể là trong vòng 12 tháng hoặc dài hơn.

1.1. Phân loại Tài sản và Nợ phải trả

  • Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng:
    • Tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn (thu hồi hoặc thanh toán trong 12 tháng) và dài hạn (trên 12 tháng).
  • Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng:
    • Tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn (thu hồi hoặc thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường) và dài hạn (trên một chu kỳ kinh doanh bình thường).

2. Cấu Trúc Bảng Cân Đối Kế Toán

2.1. Phần Tài Sản

A. Tài Sản Ngắn Hạn – Mã số 100

  • Tiền – Mã số 110: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
  • Các khoản tương đương tiền – Mã số 112: Chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới 3 tháng.
  • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn – Mã số 120: Đầu tư chứng khoán, các khoản phải thu ngắn hạn.
  • Hàng tồn kho – Mã số 140: Nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm.
  • Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 150: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ.

B. Tài Sản Dài Hạn – Mã số 200

  • Các khoản phải thu dài hạn – Mã số 210: Phải thu dài hạn của khách hàng, vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc.
  • Tài sản cố định – Mã số 220: Tài sản cố định hữu hình, vô hình, tài sản cố định thuê tài chính.
  • Bất động sản đầu tư – Mã số 240: Thể hiện giá trị bất động sản đầu tư.
  • Các khoản đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 250: Đầu tư vào công ty con, liên kết.
  • Tài sản dài hạn khác – Mã số 260: Chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

2.2. Phần Nguồn Vốn

A. Nợ Phải Trả – Mã số 300

  • Nợ ngắn hạn – Mã số 310: Các khoản vay ngắn hạn, phải trả cho người bán.
  • Nợ dài hạn – Mã số 330: Phải trả dài hạn cho người bán, vay và nợ dài hạn.

B. Vốn Chủ Sở Hữu – Mã số 400

  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Mã số 410: Vốn đầu tư, thặng dư vốn cổ phần.
  • Nguồn kinh phí và quỹ khác – Mã số 430: Quỹ khen thưởng, phúc lợi, nguồn kinh phí.

3. Cách Tính Tổng Cộng Tài Sản và Nguồn Vốn

  • Tổng cộng tài sản – Mã số 270: Tổng tài sản ngắn hạn + tổng tài sản dài hạn.
  • Tổng cộng nguồn vốn – Mã số 440: Tổng nợ phải trả + tổng vốn chủ sở hữu.

4. Các Chỉ Tiêu Ngoài Bảng Cân Đối Kế Toán

  • Tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, hàng hóa nhận bán hộ, và các chỉ tiêu khác liên quan.

5. Kết Luận

Hy vọng với phần hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán trên, bạn sẽ thực hiện công việc kế toán thuế một cách dễ dàng và chính xác hơn. Đừng quên rằng việc lập bảng cân đối kế toán không chỉ giúp bạn theo dõi tình hình tài chính mà còn là công cụ hữu ích trong việc ra quyết định kinh doanh.

Bài viết liên quan
Contact